Pheretima divitopapillata Thai, 1984

 

Pheretima divitopapillata Thai, 1984: Zool. Л. ҖpH., LXIII (9): p. 1320, f. 2Г.


Typ: W.219; Bảo tàng động vật, Trường Đại học M.V. Lomonosov, Nga.

Nơi thu typ: Buôn Lưới, Gia Lai, Việt Nam.

Synonym: Amynthas divitopapillatus – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Có 4 đôi túi nhận tinh ở 5/6 – 8/9. Nhú phụ sinh dục ở trước đai thường phân bố thành 4 nhóm: ngay trước lỗ nhận tinh, gần phía bụng, phía sau đường tơ và phía bụng trước đường tơ. Cạnh nhú đực trước và sau đường tơ có 2 dãy nhú phụ phía bụng đốt xviii. Đai kín, đủ. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu giảm.

Phân bố: 

            - Việt Nam: NGHỆ AN: H. Quế Phong, H. Quỳ Hợp ( Đỗ, 1994); QUẢNG NAM: H. Quế Sơn, H. Tiên Phước (Phạm, 1995); GIA LAI: Buôn Lưới (Thái, 1984); ĐẮK LẮK: rừng Ealốp (Huỳnh, 2005).

            - Thế giới:  Lào (Samphon, 1990).

 

Nhận xét: loài này có nhiều biến động về vị trí nhú phụ sinh dục vùng nhận tinh và cách sắp xếp nhú phụ vùng đực giống như Pheretima aspergillum (Perrier, 1872) (Đỗ, 1994).

 

Hình. Pheretima divitopapillata Thai, 1984.
1. Vùng đực; 2. Vùng nhận tinh; 3. Tuyến tiền liệt; 4. Tinh nang và túi tinh hoàn; 5. Túi nhận tinh.